Chlopheniramin là thuốc dùng để điều trị viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi hoặc dùng cho các triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng và phù Quincke.
Thuốc Chlopheniramin
Công dụng, liều dùng và những điều cần biết khi sử dụng thuốc Chlopheniramin
Nhóm thuốc | Chống dị ứng. |
Dạng bào chế | - Viên nén dài. - Hộp 10 vỉ x 20 viên. Hộp 1 chai x 200 viên |
Thành phần chính | - Clorpheniramin maleat |
Chỉ định | - Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi. - Các triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke. |
Liều dùng- Cách dùng | - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ngày. - Người cao tuổi: dùng 4 mg, chia 2 lần/ngày. |
Chống chỉ định | - Mẫn cảm với Clorpheniramin và bất cứ thành phần nào của thuốc. - Tăng nhãn áp góc đóng. Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt. Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. Người bệnh đang lên cơn hen cấp. Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày. |
Tương tác thuốc | Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin nên có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin. Thuốc an thần gây ngủ, các thức uống chứa cồn có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin. Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. |
Tác dụng phụ | - Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng. - Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. |
Lưu ý thận trọng | - Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. - Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở. Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài. Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glocom. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi. - PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ. Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ. - LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc. |
Đăng bởi: bottamnhanhung.vn