Gaviscon: Công dụng, liều dùng và những lưu ý

Gaviscon được dùng để điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày-thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc trên những bệnh nhân có các triệu chứng liên quan với viêm thực quản do trào ngược.

Công dụng, liều dùng và những điều cần biết khi sử dụng thuốc Gaviscon

Thuốc Gaviscon

Thuốc Gaviscon

Thuốc Gaviscon - 1

Thuốc Gaviscon - 2

Thuốc Gaviscon - 3

Nhóm thuốc Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế Hỗn dịch uống 24 gói x10ml
Thành phần chính Natri alginate, Natri bicarbonate, Calci carbonate
Chỉ định Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc trên những bệnh nhân có các triệu chứng liên quan với viêm thực quản do trào ngược.
Liều dùng - Cách dùng

- Hỗn dịch uống: Lắc kỹ trước khi dùng. Viên nhai: Nhai kỹ viên trước khi nuốt.

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10- 20 ml (2-4 muỗng đầy 5ml) hoặc 1-2 gói, 4 lần/ngày hoặc 2-4 viên x 4 lần/ngày (sau 3 bữa ăn và lúc đi ngủ hoặc theo hướng dẫn).

- Trẻ em 6-12 tuổi: 5-10 ml (1-2 muỗng đầy 5 ml), 4 lần/ngày (sau 3 bữa ăn và lúc đi ngủ). Hoặc theo lời khuyên của bác sĩ.

- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyên dùng.

- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.

Chống chỉ định Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Tương tác thuốc Do có chứa calcium carbonate hoạt động như một antacid, cần sử dụng Gaviscon cách xa các thuốc sau khoảng 2 giờ: H2-antihistaminics, tetracyclines, digoxine, fluoroquinolone, muối sắt, ketoconazole, neuroleptics, thyroxine, diphosphonates.
Tác dụng phụ Trong trường hợp rất hiếm gặp (≥ 1/10.000), những bệnh nhân nhạy cảm với thành phần của thuốc có thể có các biểu hiện dị ứng như nổi mề đay hay co thắt phế quản, phản ứng phản vệ hay phản ứng dạng phản vệ.
Lưu ý

- Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiễm calci thận và sỏi calci thận tái phát. Có khả năng hiệu quả của thuốc bị giảm ở những bệnh nhân có nồng độ acid dạ dày rất thấp.

- Không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ. Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat (E218) và propyl parahydroxybenzoat (E216) là những chất có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng dị ứng chậm).
- Do viên có chứa aspartame, không nên dùng cho bệnh nhân bị phenylketon niệu.

- Thuốc có thể dùng trong khi mang thai và cho con bú. Cần thận trọng, vì thuốc có chứa calcium carbonate, thời gian điều trị nên được sử dụng hạn chế.

Đăng bởi: bottamnhanhung.vn

Dược sỹ Bùi Hương Giang

Dược sĩ đa khoa của Học Viện Quân Y - Có hơn 5 năm trong tư vấn tư vấn các lĩnh vực về bệnh da liễu, chấn thương, chăm sóc sức khỏe cho bé ..
Mua Bột Tắm ở
Hà Nội
Bấm để xem
Mua Bột Tắm nơi
bạn gần nhất
Bấm để xem
5 - 1 đánh giá
Bình luận
scrolltop
DMCA.com Protection Status
https:/www.high-endrolex.com/21