Là thuốc chỉ trị viêm mũi dị ứng và các triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Clorpheniramin 4mg
Nhóm thuốc | Thuốc đối kháng thụ thể H1 histamin |
Dạng bào chế | Viên nén 4mg |
Thành phần chính | clorpheniramin maleat |
Chỉ định | - Viêm mũi dị ứng. - Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu. |
Liều dùng- Cách dùng | - Người lớn: Bắt đầu uống 4 mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 24 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa. - Trẻ em (2 - 6 tuổi): + Uống 1 mg, 4 - 6 giờ một lần, dùng đến 6 mg/ngày; + 6 - 12 tuổi: Ban đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau tăng dần dần trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia 1 - 2 lần, dùng cho đến hết mùa. - Người cao tuổi: Dùng 4 mg, chia hai lần/ngày; thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cả khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp. |
Chống chỉ định | - Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm. - Người bệnh đang cơn hen cấp. - Người bệnh có triệu chứng phì đạị tuyến tiền liệt. - Glocom góc hẹp. - Tắc cổ bàng quang - Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. - Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng - Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO. |
Tương tác thuốc | - Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. - Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của clorpheniramin. - Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. |
Tác dụng phụ | - Hệ TKTW: Ngủ gà, an thần. - Tiêu hóa: Khô miệng. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000 - Toàn thân: Chóng mặt. - Tiêu hóa: Buồn nôn. |
Lưu ý, thận trọng | Không có tác dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm virus. |
Đăng bởi: bottamnhanhung.vn